DANH MỤC SẢN PHẨM
Danh mục

THẾ NÀO LÀ SÀN GỖ KỸ THUẬT

Sàn gỗ kỹ thuật là vật liệu thế nào? Sàn gỗ Engineer có đặc điểm thế nào?

Nếu bạn đang có nhu cầu lát sàn gỗ và đang trong quá trình tìm kiếm sản phẩm phù hợp với mục đích sử dụng và tài chính của mình, chắc chắn bạn đã tìm thấy các cái tên như: sàn gỗ tự nhiên, sàn gỗ công nghiệp, sàn gỗ veneer, sàn gỗ kỹ thuật, sàn gỗ egineer, sàn gỗ ép, sàn tre, sàn gỗ ghé thanh .... Tập Đoàn Ngọc Bích Group  sẽ giúp bạn hiểu về cấu tạo và đặc điểm của sàn gỗ kỹ thuật hay còn được gọi là sàn gỗ engineer để bạn có thêm thông tin cho mình trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.

Tìm hiểu Thêm: Chất liệu Melamine là gì?

Description: cấu tạo sàn gỗ kỹ thuật

 

 

1. Cấu tạo của sàn gỗ kỹ thuật/ sàn gỗ engineer

Ván sàn gỗ kỹ thuật được làm hoàn toàn từ gỗ tự nhiên nhưng không phải là loại gỗ nguyên thanh solid mà được ép từ các loại gỗ khác nhau có cấu tạo gồm 2 lớp sau:

Lớp bề mặt

Lớp bề mặt của sàn gỗ kỹ thuật thường được làm từ ván gỗ tự nhiên tốt như căm xe, giáng hương, sồi, gõ đỏ, chiu liu, gỗ teak, gỗ thích … có dày từ 2mm - 5mm. Lớp này có thể được làm từ tấm gỗ nguyên thanh hoặc ghép UNI hoặc ghép FJL. Sau đó được xử lý sơn UV hoặc lau dầu hoàn thiện.

Hiện nay trên thị trường cũng có nhiều loại sàn gỗ kỹ thuật có lớp bề mặt được làm bằng lớp melamine vân gỗ giúp chống trầy xước tốt hơn, đan dạng màu sắc hơn và vân gỗ có sự đồng đều và giá rẻ hơn.

Lớp đáy

Dựa vào cấu tạo của lớp đáy mà gỗ kỹ thuật Engineer được chia ra thành các loại sau:
- Lớp đáy được làm từ 10 đến 15 lớp các tấm gỗ tự nhiên mỏng dày từ 1mm – 2mm xếp lớp ngang dọc được gắn chặt với nhau bằng keo gọi là Plywood

- Lớp đáy được làm bằng các thanh gỗ tự nhiên nhỏ được cắt đầu bánh răng và ghép với nhau gọi là sàn gỗ Engineer 3 lớp

Lớp gỗ ở phần đáy được làm bằng gỗ tự nhiên có giá trị không cao như tràm bông vàng, gỗ cao su hoặc gỗ sồi nhưng được xử lý ổn định và chắc chắc giúp tấm ván gỗ ổn định, không bị cong vênh.
- Lớp đáy làm bằng tấm ván gỗ HDF được tạo thành bởi 80-85% bột gỗ tự nhiên và các phụ gia làm tăng độ cứng và kết dính cho gỗ, đảm bảo lõi gỗ cứng, bền. Lớp cốt gỗ HDF có thể là màu xanh hoặc màu trắng, đen tuỳ thuộc vào nguồn nguyên liệu đầu vào.

Lớp đáy thường có độ dày từ 8mm đến 10mm

Khi hoàn thiện, bề mặt sàn gỗ Engineer giống hệt như sàn gỗ tự nhiên 100% 
 

Sản phẩm tham khảo: sàn gỗ kỹ thuật Inovar

Description: sàn gỗ sồi kỹ thuật

Sàn gỗ sồi – sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại

2. Ưu điểm và tuổi thọ của sàn gỗ kỹ thuật engineer

- Sàn gỗ kỹ thuật/ gỗ engineer có bề mặt gỗ tự nhiên, khi lắp đặt cho lại cảm giác như gỗ tự nhiên nguyên khối rất khó phân biệt.

- có độ ổn định cao, hạn chế giã nhở, cong vệnh tốt hơn gỗ tự nhiên. Sàn gỗ Engineer cũng có khả năng chịu nước tốt.

- Tuổi thọ của sàn gỗ kỹ thuật cũng lên đến hàng 30 đến 50 năm trong điều kiệ sử dụng và bảo quản tốt.

- Giá sàn gỗ Engineer rẻ hơn sàn gỗ tự nhiên chỉ bằng 2/3 giá sàn gỗ tự nhiên.

- Ván sàn gỗ engineer khá đa dạng về màu sắc và kích thước, đặc biệt là các tấm ván có thể rộng đến 250 mm và dài đến 2m.

Nhược điểm ván sàn gỗ Engineer

Ván sàn gỗ engineer chịu lực kém hơn sàn gỗ tự nhiên đặc nguyên khối. Sàn gỗ bề mặt gỗ veneer tự nhiên thì chịu trầy xước kém hơn loại bề mặt melamine.

Ván sàn gỗ kỹ thuật bề mặt tự nhiên khá mỏng nên không thể được chà nhám hoặc làm mới nhiều lần như gỗ tự nhiên.

3. Quy cách của gỗ ván sàn kỹ thuật

Sàn gỗ kỹ thuật là một sản phẩm nhân tạo nên có rất nhiều kích thước để khách hàng lựa chọn. Do các sản phẩm gỗ ván sàn tự nhiên nguyên thanh kích thước lớn có giá rất cao nên rất kén khách thì các sản phẩm gỗ lát sàn kỹ thuật cho cảm nhận như gỗ tự nhiên lại có giá rẻ hơn rất nhiều. Chính vì thế mà các kích thước phổ biến của dòng sản phẩm này là:

- 1820 x 145 x 14/ 3.0mm

- 1900 x 190 x 15/3mm

Đây là dòng sản phẩm cao cấp thường được lựa chọn sử dụng cho các công trình như biệt thự, đại sản cao cấp, khách sạn hạng sang, chung cư cao cấp …

- 900 x 120 x 15/3.0 mm

- 900 x 90 x 15/3.0 mm

- 900 x 150 x 15/3.0 mm

Kích thước tấm ván gỗ kỹ thuật lớn tạo cảm giác sàn nhà thoáng và rộng hơn, khiến cho không gian trở nên sang trọng hơn. Do tính ổn định cao, dễ sản xuất nên các nhà sản xuất có thể tạo ra bất kỳ kích thước nào mà vẫn đảm bảo tính thẩm mỹ cho ván sàn.

Tham khảo thêm: Sàn gỗ sồi có tốt không?

Description: giá sàn gỗ kỹ thuật engineered

4. Ván sàn gỗ tự nhiên loại nào tốt nhất?

Lựa chọn ốp sàn gỗ engineered là giải pháp kinh tế thay cho ván sàn gỗ nguyên thanh tự nhiên mà tính thẩm mỹ không hề thua kém vì bề mặt tấm ván sàn kỹ thuật là lớp gỗ tự nhiên nguyên tấm. Chất lượng của sàn gỗ kỹ thuật ghép thanh cũng phụ thuộc vào các loại gỗ cấu tạo nên chúng. Mỗi loại gỗ tự nhiên đều có đặc điểm riêng. Các loại gỗ được xếp vào nhóm gỗ quý hiếm thì chất lượng gỗ càng tốt.

Các loại gỗ quý thuộc nhóm I, II là cẩm lai, dáng hương, gõ đỏ, gụ, gỗ mun, gỗ pơ mu, lim, chiu liu. Các loại gỗ này cực kỳ bền, chắc, không bị mối mọt, không bị mài mòn, không đổi màu, không nứt vỡ, không cong vênh – co ngót. Do chất lượng tốt nên giá bán các loại sàn gỗ kỹ thuật này cũng cao và phụ thuộc và từng loại gỗ.

Các loại gỗ tự nhiên có giá rẻ hơn được sử dụng phổ biến trong các công trình dân dụng đó là xăm xe, thông, cà chít, keo tràm, trò chỉ …

Bên cạnh chất lượng lớp bề mặt thì chất lượng của lớp cốt sàn cũng đóng vai trò không kém quan trọng quyết định tuổi thọ của sàn gỗ. Lớp cốt gỗ này được xử lý tẩm sấy, làm từ các loại gỗ tạp nhưng chất lượng ổn định, không bị mối mọt, được ép dưới áp lực lớn và sử dụng loại keo dán chuyên dụng sẽ bền hơn các loại gỗ không được xử lý kỹ càng.

5. Giá cả của ván sàn gỗ kỹ thuật?

Sàn gỗ kỹ thuật engineered có đắt không? Đây là câu hỏi chúng tôi nhận được từ rất nhiều khách hàng khi giới thiệu về dòng sản phẩm này. Trên thực tế thì giá của loại vật liệu ốp sàn này chỉ bằng khoảng 2/3 ván gỗ ốp tự nhiên solid có cùng kích thước.

Giá bán sàn kỹ thuật gỗ tự nhiên cũng phụ thuộc vào chất lượng từ loại gỗ cấu thành nên chúng và giá bán này cũng không cố định vì giá bán nguyên vật liệu đầu vào ở mỗi thời điểm khác nhau là khác nhau dó nguồn nguyên liệu gỗ khan hiếm, các chính sách về xuất nhập khẩu, khai thác gỗ của nhà nước. Vì vậy, để biết chính xác giá bán sàn gỗ tại thời điểm này là bao nhiêu, bạn hãy gọi tới các đơn vị phân phối để biết chính xác nhất.
Sau đây là bảng giá các loại sàn gỗ kỹ thuật được ưa chuộng để bạn tham khảo

Sàn gỗ

Quy cách

(mm)

Đơn giá

(đ/m2)

Sàn gỗ kỹ thuật 

sồi

900x90x15

710.000

900x120x15

740.000

900x150x15

780.000

Sàn gỗ kỹ thuật

óc chó

900x90x15

900.000

900x120x15

1.000.000

900x150x15

1.120.000

Sàn gỗ kỹ thuật

căm xe

900x90x15

700.000

900x120x15

880.000

900x150x15

970.000

Sàn gỗ kỹ thuật

chiu liu

900x90x15

850.000

900x120x15

890.000

900x150x15

950.000

Sàn gỗ kỹ thuật

giáng hương

900x90x15

850.000

900x120x15

910.000

900x150x15

980.000